Chỉ tiêu trực cấp cứu tuần 7, Nguyễn Văn Sang Y2013A tổ 5

Thực tập Ngoại khoa 2014

A-Tường trình ca tiểu phẫu:

Ho tên BN:  NGUYỄN DUY C.           Giới: Nam                  Tuổi:  30t         Nghề nghiệp:  tài xế
Cơ chế chấn thương: bị vật sắc bén sướt ngang qua đầu
Mô tả vết thương: Vết thương ở sát trên chân mày bên P, khoảng 3cm, sâu 0.5cm, bờ không đều.
Bộ dụng cụ tiểu phẫu:
1 kelly, 1 kìm mang kim, 1 nhíp có mấu, 1 khăn có lỗ, chum, găng tay, gòn, gạc, băng keo,
NaCl 0,9%, oxy già, Povidine, kim tiêm 5mL, 1 lọ Lidocaine 2% 2mL và chỉ 4/0

Sau khi sát trùng vết thương, trải khăn có lỗ, gây tê vết thương bằng lidocain 2%.
 photo 1355737380_zps74f5422c.jpg

Khâu vết thương bằng chỉ 4.0
Khâu 2 mũi đơn.
Sát khuẩn lại vết thương.
Kiểm tra lại mép vết thương và độ chắc của các mũi khâu.
Sát trùng lại VT bằng Povidne
Băng…

View original post 695 more words

Chỉ tiêu thực hành:Bệnh án ngoại khoa tuần 1, Nguyễn Văn Sang, Y2013A tổ 5.

I. Hành chánh:

Họ và tên: Lý Thành Tính. Phòng:4.19. Khoa: Ngoại TQ.

Giới tính: Nam.

Nghề nghiệp: Bán cây cảnh.

Tuổi: 20 tuổi.

Thời gian nhập viện: 16h ngày 06/01/2016.

Ngày làm bệnh án: 08/01/2016.

II. Lý do NV: Đau bụng

III. Bệnh sử:
Cách NV 2 ngày, BN cảm thấy đau âm ỉ vùng thượng vị sau đó 1 ngày lan sang vùng hố chậu phải, không có tư thế giảm đau, có sốt nhẹ, tiêu tiểu bình thường, không uống thuốc giảm đau. Tối ngày NV, BN cảm thấy đau dữ dội hơn với cường độ tăng dần nên NV 115. Được mổ cắt ruột thừa.

Chẩn đoán trước mổ: Viêm ruột thừa.
Phương pháp mổ: nội soi.
Diễn biến bất thường: dẫn lưu màng bụng.

Cận lâm sàng trước mổ:
CT máu:

WBC: 21.79.

Neu: 17.75.

Neu%: 81.

Lym%: 8.2.

Mono: 2.21.

Mono%: 10.1.

Hgb: 15.5

MPV: 9.6/

Máu: O. RhD(+).

PT activity: 64%.

INR: 1.36.

Siêu âm: _ Hố chậu phải có hạch d#10mm.

_ Hố chậu phải có hình ảnh ruột thừa, đè ấn không xẹp, đoạn góc d#5 mm, đầu tận vòng sau manh trang d#7mm, thâm nhiễm mỡ. Phản ứng mạc nối (+).
Kết luận: TD VRT sau manh tràng.

IV. Tiền căn:

Bản thân:

Nội khoa: chưa ghi nhận bất thường.

Ngoại khoa:chưa ghi nhận bất thường.

Thói quen: không thuốc lá, không rượu bia.

Gia đình: chưa ghi nhận bất thường.

V. Hậu phẫu ngày 1

a) Diễn tiến từ lúc mổ đến lúc thăm khám:

Bệnh nhân tỉnh, tri giác tốt, không sốt

Vết thương lành, còn đau nhiều, không rỉ dịch, máu, không sưng viêm tấy đỏ.

Bụng căng chướng, ấn đau, nhất là vùng HCP.

BN chưa trung đại tiện được.

Dịch dẫn lưu màu đỏ, đục, khoảng 25ml.

b) Khám lâm sàng:

Thăm khám ngày đầu tiên sau hậu phẫu:

1. Tổng trạng: BN tỉnh, tiếp xức tốt,da niêm hồng ,kết mạc không vàng ,không phù ,hạch ngoại biên không sờ chạm. Thể trạng: trung bình.

Sinh hiệu: Mạch:82 l/phút , Nhịp thở: 20 lần/phút,Huyết áp:130/80 mmHg , Nhiệt độ: 37 độ C.

2.Khám ngực:

Cân đối 2 bên ,di động đều theo nhịp thở ,không sẹo mổ cũ,không tuần hoàn bàng hệ,không dấu sao mạch.

Mỏm tim nằm vị trí khoang gian sườn 4 giao với đường trung đòn,rung thanh đều 2 bên.

Gõ trong

Nhịp tim đều ,T1T2 rõ,không âm thổi , không tiếng rale bệnh lý.

3.Khám bụng:

Bụng cân đối, di động theo nhịp thở

Âm ruột: 4l/phút, âm sắc to, rõ.

Bụng căng chướng, ấn đau, nhất là HCP.

Bụng gõ trong.

Vết mổ nội soi ở HCP, rốn và hạ vị lành, không rỉ dịch, máu, không sưng viêm.

Dẫn lưu dịch màu đỏ, đục, khoảng 25 ml.

4.Khám cơ quan khác:

Chưa ghi nhận bất thường.

 

 

V. Tóm tắt bệnh án:

Bệnh nhân nam 20 tuổi, nhập viện vì đau bụng.Qua hổi và thăm khám phát hiện:
Tiền căn: chưa ghi nhận bất thường.

Vết mổ hơi khô, BN vẫn đau vết mổ. Chưa trung tiện được.
Vết mổ 1 cm dưới rốn, còn đau, rỉ ít dịch màu hồng. Vùng da xung quanh hơi đỏ nhẹ.
Đầu dẫn lưu không nghẹt, chảy dịch màu hồng, đục, 25ml.

VI.Đặt vấn đề
–Bn nam 20 t, 20 tuổi, hậu phẫu ngày 1. Chẩn đoán sau mổ là viêm ruột thừa, phương pháp mổ nội soi cắt ruột thừa.

-TC cơ năng:

BN khai đau toàn bộ vùng bụng, đau nhất HCP

Chưa ăn uống, chưa trung đại tiện, chưa đi tiểu.

BN không sốt, không nhức đầu, không tê tay chân.

– TC thực thể:

Không sốt, không có dấu hiệu nhiễm trùng.

Bụng căng chướng,ấn đau nhói vùng hố chậu P và vết mổ, vết mổ tốt, không rỉ dịch rỉ máu.

Dẫn lưu HCP đỏ, đục, khoảng 25ml.

VII: Chẩn đoán:

Hậu phẫu ngày 1  mổ nội soi cắt ruột thừa do viêm ruột thừa, hiện tình trạng bệnh nhân ổn.

VIII. Biện luận cận lâm sàng:

BN hậu phẫu ngày 1, không nhức đầu, không tê tay chân, không có biến chứng sau mổ do gây mê.

BN chưa trung đại tiện được nên có thể BN bị tăng áp lực ổ bụng sau mổ gây tình trạng bụng căng chướng, ấn đau. Không loại trừ khả năng có tụ dịch hoặc máu trong ổ bụng sau mổ.

BN không sốt, vết mổ sạch, không rỉ dịch, máu mủ, nên không nghĩ có nhiễm trùng vết mổ ở thời điểm hiện tại.

IX. Xử trí và theo dõi

Cho bệnh nhân vận động sớm, nhẹ sau mổ

Nhịn ăn, bù dịch bằng đường tĩnh mạch

Tiếp tục kháng sinh, giảm đau sau mổ

Thay băng, rửa vết mổ mỗi ngày

Theo dõi nhiệt độ, mạch / 24 giờ

X. CLS đề nghị: CTM, ion đồ, BUN, creatinine,siêu âm bụng tổng quát